Kế hoạch của Tổ Văn - Sử Năm 2014
KẾ HOẠCH TỔ VĂN SỬ 2014-2015
TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHOA THUYÊN TỔ VĂN-SỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Hương Phong, ngày 10 tháng 10 năm 2014
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TỔ VĂN SỬ
Căn cứ công văn số 1086/SGD&ĐT-GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2014 - 2015 và căn cứ công văn số 612/PGD&ĐT. Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của trường THCS Nguyễn Khoa Thuyên, tổ Văn - Sử xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2014 - 2015 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học :
- Tiếp tục nâng cao nhận thức và tích cực triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những việc làm thiết thực, hiệu quả, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của giáo viên.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả “Chương trình hành động của ngành triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thức XI và Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XIV về Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011- 2015”.
2. Đặc điểm tình hình của tổ:
a/ Thuận lợi:
- Luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao, xây dựng chân thành của Lãnh đạo nhà trường.
- Tổ gồm có 9 CB – GV (giáo viên dạy Ngữ văn: 06; giáo viên dạy Lịch Sử: 03 . 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn. Số lượng đảng viên : 03.
- Các thành viên có tinh thần đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong đời sống cũng như kinh nghiệm về chuyên môn.
- Các giáo viên của tổ nhiệt tình trong công tác và có kỉ luật lao động tốt, có nhiều sáng tạo trong công việc, có tinh thần tự học rất cao, luôn trao dồi kiến thức và cập nhật thông tin để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
b/ Khó khăn:
Mặc dù số lượng giáo viên không thiếu nhưng 01 giáo viên nghỉ hộ sản,(đã hợp đồng giáo viên dạy thế) và 01 giáo viên được điều động tạm thời nên gặp một số trở ngại trong chuyên môn.
II. MỤC TIÊU NĂM HỌC:
- Nâng cao chất lượng mặt bằng giáo dục. Công tác bồi dưỡng HS giỏi được chú trọng, tạo cơ sở để trường được công nhận đạt chuẩn.
III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN :
1. Nhiệm vụ chung:
Quán triệt các văn bản chỉ đạo của các cấp và của ngành, phát huy cao độ năng lực và tinh thần trách nhiệm của đội ngũ giáo viên nhằm tạo ra những chuyển biến lớn và đồng bộ trên tất cả các mặt, nâng cao chất lượng giáo dục trung học cơ sở đảm bảo phát triển theo hướng: “Kỷ cương, chất lượng, nhân văn và phổ cập”, từng bước đáp ứng yêu cầu của giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả, sáng tạo việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ Chính trị gắn với việc tổ chức kỷ niệm 45 năm ngày Bác Hồ gửi bức thư cuối cùng cho ngành Giáo dục.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả “Chương trình hành động của ngành triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thức XI và Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XIV về Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011- 2015”.
2. Những nhiệm vụ cụ thể và biện pháp thực hiện:
Nhiệm vụ 1:
* Nội dung:Thực hiện quy chế chuyên môn.
* Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên tham gia bồi dưỡng thường xuyên.
- 100% giáo viên có đầy đủ các loại hồ sơ, giáo án theo quy định của chuyên môn.
- 100% giáo viên dạy đúng, đủ theo phân phối chương trình của Bộ GD&ĐT.
- 100% giáo viên thực hiện soạn, giảng, chấm, chữa kịp thời, tránh dạy chay.
- Bài soạn, bài giảng phải bảo đảm chuẩn kiến thức, kĩ năng.
* Biện pháp: Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở kịp thời (theo kế hoạch cụ thể ).
Nhiệm vụ 2: Đổi mới phương pháp giảng dạy, dạy và học theo chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học thông qua công tác bồi dưỡng, dự giờ thăm lớp của giáo viên ; tổ chức chuyên đề, ngoại khóa nhằm tháo gỡ những vướng mắc trong chuyên môn; tổ chức dự giờ thăm lớp theo tiến độ đã đăng kí, đảm bảo mỗi tiết thao giảng có từ 2 giáo viên cùng chuyên môn trở lên dự giờ ; tham gia hội thi giáo viên giỏi cấp trường.
- Đổi mới việc sinh hoạt tổ chuyên môn, tăng cường theo hướng trao đổi, thảo luận về các chủ đề, nội dung giảng dạy, rút kinh nghiệm, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc gặp phải trong quá trình giảng dạy...
- Trong giảng dạy cần chú trọng yêu cầu giáo dục toàn diện. Giáo viên phải phát huy thế mạnh của môn Xã hội trong việc giáo dục đạo đức, nhân cách cho học sinh , định hướng cho học sinh trong thị hiếu thẩm mĩ, ứng xử có văn hóa trong các mối quan hệ trong cũng như ngoài nhà trường.
* Nội dung:
a. Soạn giảng:
- Bài giảng phải tinh gọn và có tính hệ thống. Bài soạn thể hiện cụ thể hoạt động của giáo viên và học sinh .
- Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành trong các môn học; bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; tăng cường liên hệ thực tế, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học.
- Tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS. Giáo viên chủ động thiết kế bài giảng linh hoạt, khoa học, sắp xếp hợp lý các hoạt động của giáo viên và học sinh, trong đó chú trọng công tác hướng dẫn học sinh tự quan sát để rút ra nhận xét; phối hợp tốt giữa làm việc cá nhân và theo nhóm; nhận xét định tính và định lượng các hoạt động về kết quả hoạt động, qua đó đề xuất hoặc triển khai kịp thời các hướng dẫn, góp ý, điều chỉnh nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh . Chú trọng công tác phụ đạo học sinh yếu; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục tình trạng này; vận động nhiều lực lượng tham gia nhằm duy trì sĩ số.
- Hạn chế tối đa tình trạng đọc - chép, phát huy tính tích cực chủ động của học sinh , bảo đảm chuẩn kiến thức kĩ năng, GV tạo điều kiện, hướng dẫn học sinh rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ; xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với các đối tượng giúp học sinh vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, khắc phục việc ghi nhớ máy móc, không nắm vững bản chất.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, trong việc tìm kiếm tư liệu phục vụ hoạt động dạy học. Sử dụng thiết bị ĐDDH hợp lí, phát huy tối đa hiệu quả.
- Chú trọng đến việc rèn luyện kỹ năng diễn đạt cho học sinh - cả dạng nói và dạng viết.
b. Kiểm tra đánh giá:
- Tổ chức thực hiện Thông tư số 58/2013/TT-BGD&ĐT, ngày 12/12/2013, v/v Ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT của Bộ GD&ĐT. Tổ chức đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
- Tiến hành nghiêm túc hoạt động kiểm tra, thi tuyển sinh, khảo sát… ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm thi và nhận xét đánh giá. Chú trọng việc tổ chức thi, khảo sát và kiểm tra nghiêm túc, đúng quy chế, đảm bảo khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực thực chất của học sinh.
- Các hình thức kiểm tra, đánh giá đều phải hướng tới phát triển năng lực của học sinh; coi trọng đánh giá để giúp đỡ học sinh về phương pháp học tập, động viên sự cố gắng, hứng thú học tập của các em.
- Trong quá trình ra đề, cần tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương đất nước để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội, đảm bảo 50% nội dung kiểm tra ở mức độ hiểu, nhận biết. Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng ma trận đề kiểm tra cho mỗi chương và cả chương trình môn học; tăng cường ra câu hỏi kiểm tra để bổ sung cho thư viện câu hỏi của trường.
- Nâng cao chất lượng các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
- Nghiêm túc việc xây dựng ma trận đề kiểm tra chung, ra đề chung, tổ chức kiểm tra chung và cắt phách chấm chung cho mỗi chương và cả chương trình môn học. Môn Ngữ văn sẽ tiến hành kiểm tra chung: kiểm tra 1 tiết.
- Tiếp tục tăng cường ra câu hỏi kiểm tra bổ sung cho ngân hàng đề của trường. Các đề kiểm tra được lưu giữ qua ngân hàng đề riêng của tổ. Mặt khác, tăng cường xây dựng "Nguồn học liệu mở" (thư viện) câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo có chất lượng trên website của Bộ, sở GDĐT, phòng GDĐT và các trường học.
c. Chấm chữa:
- Kịp thời, đúng theo phân phối chương trình.
- Trung thực, chính xác, khách quan nhằm động viên, khích lệ đúng mức tinh thần học tập của học sinh.
- Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, động viên sự cố gắng tiến bộ của học sinh. Việc cho điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Chú ý hướng dẫn học sinh đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình.
* Biện pháp: Nâng cao chất lượng của các buổi sinh hoạt tổ bằng cách: có kế hoạch cụ thể để trao đổi các nội dung đổi mới phương pháp dạy và học; dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng, đổi mới kiểm tra và đánh giá ; kết hợp với chuyên môn, BGH kiểm tra góp ý để giáo viên kịp thời bổ sung.
▪ Nhiệm vụ 3: Bồi dưỡng học sinh giỏi
Phân công GV dạy BDHSG:
STT |
Họ và tên |
Bồi Dưỡng môn |
Khối |
Buổi/Thứ |
Địa điểm Dạy |
Ghi chú |
1 |
Văn Đức Minh |
Văn |
9 |
Chiều thứ 4 |
Tại trường |
|
2 |
Trần Thị Tiêu |
Văn |
8 |
Sáng thứ 2 |
Tại trường |
|
3 |
Lê Thị Kim Phụng |
Văn |
7 |
Sáng thứ 2 |
Tại trường |
|
4 |
Nguyễn Thị Quỳnh Trâm |
Văn |
6 |
Chiều thứ 7 |
Tại trường |
|
5 |
Trần Lưu Quang |
Sử |
9 |
|
|
|
* Chỉ tiêu: Trong năm học 2014 - 2015 phấn đấu: Giải huyện: 4 học sinh có giải môn Ngữ văn và 1 giải môn Lịch sử.
* Biện pháp:
+ Lựa chọn học sinh học bồi dưỡng đúng đối tượng.
+ Tổ xây dựng nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi cùng với giáo viên dạy bồi dưỡng.
+ Cùng với chuyên môn trường, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, theo dõi nội dung dạy bồi dưỡng của giáo viên.
Nhiệm vụ 4: Những hoạt động nâng cao.
- Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ, nhóm chuyên môn thông qua hoạt động nghiên cứu bài học. Tăng cường hoạt động dự giờ thăm lớp, đổi mới kiểm tra đánh giá; tham gia tích cực trong các hội thảo và sinh hoạt chuyên môn liên trường.
- Tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp. Tổ chức tốt và động viên giáo viên tham gia.
- Tham gia các hội thi do ngành tổ chức.
- Thao giảng: Mỗi GV thao giảng 02 tiết/năm học có sử dụng CNTT phát huy tối đa hiệu quả, vận dụng phần mềm dạy học.
- Dự giờ: 9 tiết/ HK . Tổ trưởng, tổ phó dự giờ mỗi GV trong tổ 4 tiết /năm.
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Đăng kí soạn GA VT |
Thi GVG trường |
Thi đua đã đạt |
DHTĐ NH |
Đăng ký đề tài sáng kiến cải tiến kỹ thuật |
|
12-13 |
13-14 |
2014-2015 |
|
|||||
1 |
Văn Đức Minh |
TT |
X |
|
LĐTT |
CSTĐ |
CSTĐ |
Giúp học sinh làm tốt bài văn nghị luận 9. |
2 |
Lê Thị Kim Phụng |
TP |
X |
|
LĐTT |
LĐTT |
LĐTT |
|
3 |
Lê Thị Khánh Đoan |
GV |
X |
|
CSTĐ |
CSTĐ |
LĐTT |
|
4 |
Trần Thị Tiêu |
GV |
X |
x |
LĐTT |
LĐTT |
CSTĐ |
Một số phương pháp bồi dưỡng Ngữ văn 8. |
5 |
Nguyễn Thị Quỳnh Trâm |
GV |
X |
x |
LĐTT |
LĐTT |
CSTĐ |
Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm trong giờ đọc văn. |
6 |
Nguyễn Thị Mỹ Liêm |
GV |
X |
x |
LĐTT |
LĐTT |
LĐTT |
|
7 |
Bùi Thị Tâm |
GV |
|
|
LĐTT |
LĐTT |
LĐTT |
|
8 |
Hà Thị Loan |
GV |
|
|
LĐTT |
LĐTT |
LĐTT |
|
Nhiệm vụ 5: Các hoạt động ngoại khóa và chuyên đề.
- Tổ chức các chuyên đề và hoạt động ngoại khóa thiết thực phù hợp với tình hình thực tế và thực hiên đúng thời gian:
STT |
Tên chuyên đề |
TG thực hiện |
GV phụ trách |
Ghi chú |
1 |
Tìm hiểu một số vị vua triều Nguyễn.
|
Tuần 3 Tháng 12/2014
|
C. Liêm
|
|
2 |
Hướng dẫn phương pháp tự học bộ môn Ngữ văn cho học sinh lớp 6. |
Tuần 2 Tháng 3/2015 |
C. Phụng |
|
IV. Chỉ tiêu phấn đấu:
Chỉ tiêu chất lượng: Kèm theo kế hoạch cá nhân.
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG HAI MẶT NĂM HỌC 2014-2015
* Học lực:
Lớp/GVCN |
TSHS |
GIỎI |
KHÁ |
TRUNG BÌNH |
YẾU |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
||
61 C. Trâm |
43 |
30 |
69,8% |
10 |
23,3% |
3 |
6,9% |
0 |
|
71 C. Phụng |
32 |
20 |
62,5% |
10 |
31,3% |
2 |
6,3% |
0 |
|
82 C. Liêm |
33 |
2 |
6,1% |
13 |
39,4% |
17 |
51,5% |
1 |
3,0% |
* Hạnh kiểm:
Lớp/GVCN |
TSHS |
GIỎI |
KHÁ |
TRUNG BÌNH |
YẾU |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
||
61 C. Trâm |
43 |
43 |
100% |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
71 C. Phụng |
32 |
32 |
100% |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
82 C. Liêm |
33 |
30 |
90,9% |
3 |
9,1% |
0 |
0 |
0 |
0 |
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN NĂM HỌC 2014- 2015 |
|||||||||||
MÔN NGỮ VĂN |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp |
TS HS |
Giỏi |
Khá |
Tbinh |
Yếu |
Kém |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
6/1(Trâm) |
43 |
30 |
69,8 |
13 |
30,2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
6/2(Trâm) |
42 |
2 |
4,8 |
17 |
40,5 |
21 |
50,0 |
2 |
4.8 |
0 |
|
6/3(Xuân) |
41 |
1 |
2,4 |
18 |
43,9 |
20 |
48.8 |
2 |
8.8 |
0 |
|
6/4(Đoan) |
42 |
1 |
2,4 |
18 |
42,9 |
21 |
50,0 |
2 |
4,8 |
0 |
|
Khối 6 |
168 |
34 |
20,2 |
66 |
39.3 |
62 |
36,9 |
6 |
3.8 |
0 |
|
7/1(Phụng) |
32 |
27 |
84,4 |
5 |
15,6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
7/2(Phụng) |
31 |
2 |
6,5 |
15 |
48,4 |
13 |
41,9 |
1 |
3,2 |
0 |
|
7/3(Phụng) |
32 |
2 |
6.3 |
14 |
43,8 |
15 |
46,9 |
1 |
3,1 |
0 |
|
7/4 (Đoan) |
32 |
2 |
6,3 |
13 |
40,6 |
15 |
46,9 |
2 |
6,3 |
0 |
|
7/5(Đoan) |
32 |
2 |
6,3 |
14 |
43,8 |
15 |
46,9 |
1 |
3,1 |
0 |
|
7/6(Đoan) |
31 |
2 |
6,5 |
14 |
45,2 |
14 |
45,2 |
1 |
3,1 |
0 |
|
Khối 7 |
190 |
37 |
19,5 |
75 |
39,5 |
72 |
37,9 |
6 |
3,2 |
0 |
|
8/1(Tiêu) |
35 |
28 |
80,0 |
7 |
20,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
8/2(Tiêu) |
33 |
2 |
6,1 |
14 |
42,4 |
16 |
48,5 |
1 |
3,0 |
0 |
|
8/3(Xuân) |
32 |
2 |
6,3 |
14 |
43,8 |
15 |
46,9 |
1 |
3,1 |
0 |
|
8/4(Xuân) |
32 |
1 |
3,1 |
14 |
43,8 |
16 |
50,0 |
1 |
3,1 |
0 |
|
8/5(Xuân) |
32 |
1 |
3,1 |
14 |
43,8 |
15 |
46,9 |
2 |
6,3 |
0 |
|
Khối 8 |
164 |
34 |
20,7 |
63 |
38,4 |
62 |
37,8 |
5 |
3,0 |
0 |
|
9/1(Minh) |
41 |
30 |
73,2 |
11 |
26,8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
9/2(Minh) |
29 |
1 |
3,4 |
12 |
41,4 |
15 |
51,7 |
1 |
3,4 |
0 |
|
93 (Minh) |
28 |
1 |
3,6 |
12 |
42,9 |
13 |
46,4 |
2 |
7,1 |
0 |
|
9/4(Tiêu) |
28 |
1 |
3,6 |
12 |
42,9 |
14 |
50,0 |
1 |
3,4 |
0 |
|
9/5(Tiêu) |
28 |
1 |
3,6 |
12 |
42,9 |
13 |
46,4 |
2 |
7,1 |
0 |
|
9/6(Trâm) |
29 |
1 |
3,4 |
12 |
41,4 |
15 |
51,7 |
1 |
3,4 |
0 |
|
Khối 9 |
183 |
35 |
19,1 |
71 |
38,8 |
70 |
38,3 |
7 |
3,8 |
0 |
|
Cộng |
705 |
140 |
19,9 |
275 |
39,0 |
266 |
37,7 |
24 |
3,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÍ CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN LỊCH SỬ 2014-2015
|
Tổng số học sinh |
GIỎI |
KHÁ |
TRUNG BÌNH |
YẾU |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
6/1 |
43 |
30 |
69,8 |
13 |
Bản quyền thuộc THCS Nguyễn Khoa Thuyên |