In trang

Kế hoạch của Tổ Văn - Sử Năm 2013

TRƯỜNG THCS HƯƠNG PHONG       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                TỔ VĂN-SỬ                                                     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                                                          Hương Phong, ngày 30 tháng 09 năm 2013

 

 

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2013 - 2014

TỔ VĂN- SỬ

 

        - Căn cứ phương hướng nhiệm vụ năm học 2013 - 2014 của Phòng GĐ - ĐT Thị xã Hương Trà

       - Căn cứ phương hướng nhiệm vụ năm học 2013 - 2014 của trường THCS Hương Phong

       Tổ  Văn –Sử  xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2013– 2014 như sau:

 

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

    * Bối cảnh năm học:

     Năm học 2013 – 2014, năm học bản lề thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam theo Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng. Căn cứ vào yêu tình hình, yêu cầu của ngành về đổi mới toàn diện nhà trường, đảm bảo nhà trường phát triển theo hướng: “Kỷ cương, chất lượng, nhân văn và hiệu quả.” Tiếp tục triển khai chương trình hoạt động của ngành, tiếp tục “Nâng cao hiệu lực hiệu quả giáo dục”, tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, các cuộc vận động Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”, “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và tự sáng tạo”. Tiếp tục triển khai thực hiện phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực theo Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT và Kế hoạch 307/KH-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý và đổi mới phương pháp dạy và học nâng cao chất lượng đào tạo trên lớp. Nâng cao năng lực của hệ thống quản lý giáo dục, huy động các nguồn lực phát triển giáo dục, đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý giáo dục và giảng dạy.

    Năm học tiếp tục thực hiện chuẩn kiến thức – kỹ năng; tăng cường các hoạt động giáo dục nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và giáo dục, đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh.

Triển khai thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên năm học 2013 – 2014 nhằm phát triển đội ngũ giáo viên

- Năm học 2013- 2014, tổ Văn- Sử gồm có 10 giáo viên, Văn: 07 GV ; Sử: 03 GV (Trong đó có 03 GV hợp đồng )

           - Nhiệm vụ chuyên môn:

                    + Giảng dạy Văn – Sử  cho học sinh toàn trường

                    + Chủ nhiệm các lớp: 61, 71 , 96 , 72 ,   8 6 , 65

                    + Công tác BD HSG: BD các môn Văn- Sử

       Trên cơ sở kết quả học tập năm học 2012 - 2013 và kết quả kiểm tra chất lượng đầu năm, tổ đề ra kế hoạch cho năm học 2013 – 2014 với những điều kiện thuận lợi và khó khăn như sau:

     1. Thuận lợi:

Năm học 2012 – 2013  vừa qua, tổ Văn- Sử đã dạt được thành tích như sau:

         * Học sinh: Đạt một giải KK môn Ngữ văn 8; hai giải KK môn Ngữ văn 7; nhiều học sinh được công nhận học sinh giỏi cấp Thị xã.

         *Giáo viên:

            - 02 giáo viên đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.

            - 05 giáo viên đạt danh hiệu Lao động tiên tiến

            - Tổ có 07 GV chính thức đều có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, nhiệt tình trong công tác giảng dạy. Nhiều GV là chiến sĩ thi đua nhiều năm liền.

          - Có tinh thần đoàn kết, tương thân, tương ái, hết lòng vì học sinh. 

          - Luôn thực hiện việc đổi mới phương pháp giảng dạy.

          - Tổ nhận được sự quan tâm của BGH Nhà trường, Công đoàn cơ sở, của Phòng GD&ĐT Thị xã

          - Phong trào thi đua của tổ trong các năm khá tốt.

     2. Khó khăn:

          - Một số GV chưa mạnh dạn phê và tự phê.

          - Phần lớn học sinh là con nông dân nên PHHS ít có điều kiện quan tâm đến con em mình.

          - Kinh nghiệm quản lí tổ chuyên môn còn hạn chế.

          - Chất lượng học tập của học sinh khối 6 còn quá thấp, tỉ lệ học sinh yếu ở các khối lớp còn cao.

          - Chất lượng đồ dùng dạy học xuống cấp hư hỏng gây khó khăn trong hoạt động dạy học.

II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC:

  1. Mục tiêu 1: Nâng cao giáo dục tư tưởng đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên.

      *Nhiệm vụ: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động:

        - "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" với chủ đề "Xây dựng Đảng ta thật sự trong sạch, vững mạnh là đạo đức, là văn minh".

        - Cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo".

        - Phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực".

        - "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục".  

        - "Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và HS ngồi nhầm lớp."

      * Chỉ tiêu và biện pháp:

        - 100% giáo viên có lối sống trung thực, ngay thẳng, không làm những việc sai trái; thẳng thắn đấu tranh phê bình và tự phê bình; chấp hành đúng chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

        - 100% giáo viên tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt học tập chính trị, nghị quyết, sinh hoạt chủ điểm

        - 100% tham gia tích cực các công tác do tổ chức đoàn thể, nhà trường phân công.

        - 100% tham gia đóng góp các loại quỹ do trường và ngành phát động.

        - Chú trọng đạo đức nghề nghiệp, nói không với bệnh thành tích và tình trạng tiêu cực trong dạy học

        - Không ngừng nổ lực tự học tập, nâng cao trình độ kiến thức về mọi mặt; thực sự khiêm tốn, cầu thị; tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy; làm việc sáng tạo, năng suất cao vì lợi ích của HS, của trường, tập thể tổ và của cá nhân.

       - Thực hiện tốt "Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm".

       - Xây dựng môi trường sư phạm thân thiện trong nhà trường, xây dựng khối đoàn kết trong tổ.

       - Thực hiện đúng quy định của Công đoàn về trang phục lên lớp, xây dựng nề nếp giao tiếp có văn hóa, bảo đảm giờ giấc, thực hiện tốt các quy định, nội quy của nhà trường.

       - Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn; dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh ở địa phương, giúp các em tự tin trong học tập; rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh; tổ chức các hoạt động tập thể, vui tươi, lành mạnh; học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương.

        - Có thái độ thân thiện, gần gũi, quan tâm, giúp đỡ HS, đặc biệt là các HS có hoàn cảnh gia đình khó khăn.

   2. Mục tiêu 2: Nâng cao chất lượng, năng lực giảng dạy và hiệu quả hoạt động giáo dục của đội ngũ giáo viên:

      2.1. Nhiệm vụ 1:  Đổi mới phương pháp giảng dạy

        - Xây dựng môi trường học tập thân thiện.

        - Thực hiện việc đổi mới phương pháp theo hướng lấy HS làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS trong học tập, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện cho HS kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, đảm bảo cân đối giữa truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng theo chuẩn kiến thức.

        - Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nhóm để thảo luận về chuẩn kiến thức,  các bài dạy khó để có biện pháp điều chỉnh kịp thời nâng cao chất lượng dạy và học

        - Ngay từ đầu năm học, tổ chuyên môn cũng như mỗi giáo viên trong tổ đều có kế hoạch thực hiện đổi mới PPDH.

      2.2. Nhiệm vụ 2: Thao giảng, dự giờ, thăm lớp.

        - Tăng cường dự giờ thăm lớp, thẳng thắn góp ý giờ dạy để học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau phấn đấu đạt 18 tiết / năm / GV. Tổ trưởng, tổ phó dự giờ mỗi GV trong tổ 4tiết /năm

      2.3. Nhiệm vụ 3: Thực hiện có hiệu quả các buổi sinh hoạt chuyên đề, hội thảo về đổi mới PPDH..

ĐĂNG KÝ CHUYÊN ĐỀ – TỔ VĂN- SỬ NĂM HỌC 2013-2014

 

STT

Tên chuyên đề

T/G thực hiện

GV phụ trách

Người tiếp thu

Ghi chú

1

Ứng dụng CNTT trong giảng  dạy bộ môn Ngữ văn.

Tuần 2 Tháng 1/2012

T. Minh

Nhóm GV Văn

 

2

Gia Long- vị vua khai sáng triều Nguyễn.

Tuần 3 Tháng 3/2012

C. Liêm

Nhóm GV Sử

 

 

 

     2.4. Nhiệm vụ 4: Tổ chức tốt việc soạn giáo án và bảo quản hồ sơ sổ sách:

       - Tất cả GV đều soạn giáo án mới theo chuẩn kiến thức và theo yêu cầu giảm tải, soạn bài từng tiết một theo yêu cầu phân tiết bộ môn, ghi đầy đủ và cụ thể nội dung của từng tiết dạy, có đầy đủ các bước lên lớp theo mô hình giáo án mẫu đã được phổ biến. Lên lớp phải có giáo án.

       - Lên kế hoạch báo giảng, cập nhật kịp thời ở cổng CNTT và ghi sổ đầu bài đầy đủ trùng khớp các nội dung quy định (số tiết theo PPCT, tiết dạy CNTT... ).

       - Sổ ghi điểm chính xác, sửa điểm đúng quy chế, có đầy đủ cột điểm theo quy định.

       - Sổ dự giờ: ghi chép đầy đủ nội dung, có ý kiến nhận xét chi tiết sau từng tiết dự.

       - Sổ hội họp: Ghi đầy đủ, chi tiết, rõ ràng nội dung của các buổi họp HĐSP, họp tổ chuyên môn.

       - Sổ điểm lớp: GV chủ nhiệm cập nhật sổ ghi vắng hàng tháng, GVBM cập nhật điểm thường xuyên.

       - Sổ chủ nhiệm: GV chủ nhiệm không những ghi chép kế hoạch cụ thể của lớp mình dựa trên kế hoạch chung của trường mà cần phải có kế hoạch cụ thể hàng tháng và năm của lớp mình.

       - Tất cả hồ sơ sổ sách luôn được cập nhật đầy đủ thông tin và nộp đúng thời hạn khi được thông báo kiểm tra.

     2.5. Nhiệm vụ 5:  Học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

       - Khuyến khích GV học nâng chuẩn.

       - Khuyến khích các GV trong tổ tham khảo các Website của Bộ, Sở, phòng GD & ĐT và các Website trường học khác.

       - Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng của các cấp.

       - Bồi dưỡng nâng cao tay nghề qua các giờ sinh hoạt tổ, nhóm, thường xuyên dự giờ thăm lớp để trao đổi kinh nghiệm.

       - Tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu của Nhà trường.

       - Động viên GV tự học để nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học

     2.6. Nhiệm vụ 6: Tham gia các kỳ thi dành cho giáo viên do trường, phòng, sở tổ chức.

       - Động viên GV tích cực tham gia các cuộc thi UDCNTT do Sở  tổ chức, phấn đấu có 1 giáo án đạt giải.

       - Tham gia thi giáo viên dạy giỏi các cấp.

     2.7. Nhiệm vụ 7: Đăng ký SKCTKT

       - 100% GV trong tổ đăng ký SKCTKT

 

*DANH SÁCH ĐĂNG KÍ THI ĐUA - ĐỀ TÀI SKCTKT – SOẠN GA VI TÍNH NĂM HỌC 2013 – 2014

 

tt

Họ và tên

Chức vụ

Đăng kĩ soạn GA

VT

Thi GVG trường

Thi đua đã đạt

Đăng ký DHTĐ NH 2013-2014

Đăng ký đề tài sáng kiến cải tiến kỹ thuật

11-12

12-13

 

 

1

Lê Thị Khánh Đoan

TT

X

x

CSTĐ

CSTĐ

CSTĐ

Rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh qua hoạt động ngoài giờ.

2

Văn Đức Minh

TP

X

x

LĐTT

LĐTT

CSTĐ

Sử dụng ngữ liệu sưu tầm trong dạy học ngữ văn 9.

3

Nguyễn Thị Quỳnh Trâm

GV

X

 

LĐTT

LĐTT

LĐTT

Một số biện pháp liên kết giữa nhà trường và gia đình học sinh có hiệu quả.

4

Lê Thị Kim Phụng

GV

X

 

CSTĐ

CSTĐ

LĐTT

Hướng dẫn học sinh đầu cấp phương pháp tự học ngữ văn 6.

5

Trần Thị Tiêu

GV

X

 

LĐTT

LĐTT

LĐTT

Một số biện pháp giúp dạy đọc văn lớp 9 có hiệu quả.

6

Bùi Thị Tâm

GV

X

 

LĐTT

LĐTT

LĐTT

Một số biện pháp giúp học sinh lớp 6 làm tốt bài làm văn miêu tả

7

Nguyễn Thị Mỹ Liêm

GV

 

 

LĐTT

LĐTT

LĐTT

Làm tốt công tác chủ nhiệm

8

Hà Thị Loan

GV

 

 

LĐTT

LĐTT

LĐTT

Một số biện giáo dục học sinh cá biệt.

    3. Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng học tập của học sinh.

      3.1. Nhiệm vụ 1: Dạy phụ đạo cho học sinh yếu, kém.

          - Tổ chức dạy phụ đạo môn Văn cho HS yếu  khối 6, 7, 8, 9

      3.2. Nhiệm vụ 2: Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi:

          - Có kế hoạch thành lập đội tuyển HS giỏi ngay từ đầu năm học

          - GV giảng dạy nhiệt tình, có tâm huyết; có kế hoạch rõ ràng, cụ thể; nội dung lên lớp đảm bảo.

          - Chỉ tiêu: phấn đấu đạt 03 giải cấp thị xã và 01 giải cấp tỉnh.

 

DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI

NĂM HỌC 2012-2013

STT

Họ và tên

Bồi Dưỡng môn

Khối

Buổi/Thứ

Địa điểm

Dạy

Ghi chú

1

Lê Thị Khánh Đoan

Văn

9

Chiều thứ 3

Tại trường

 

2

Trần Thị Tiêu

Văn

8

Sáng thứ 6

Tại trường

 

3

Nguyễn Thị Quỳnh Trâm

Văn

7

Chiều thứ 3

Tại trường

 

4

Lê Thị Kim Phụng

Văn

6

Sáng thứ 6

Tại trường

 

5

Hoàng Ngọc Phương Nhi

Lịch sử

9

Chiều thứ 6

Tại trường

 

       3.3. Nhiệm vụ 3: Đổi mới việc soạn, giảng.

           - Toàn tổ phấn đấu chất lượng soạn giảng đạt yêu cầu khá, tốt, không có loại trung bình, yếu. Soạn giảng theo chuẩn kiến thức kỹ năng, không gộp ghép, đúng yêu cầu nội dung phân phối chương trình mới.

           - Sử dụng có hiệu quả những phương tiện, đồ dùng dạy học

           - Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT theo hướng đi vào chiều sâu, nâng cao chất lượng, tránh soạn giảng theo lối trình chiếu, tăng cường đổi mới phương pháp trong việc soạn giảng.

           - Khuyến khích các GV thường xuyên tìm kiếm các thông tin trên mạng Internet.

           - Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn sử dụng phần mềm dạy học

       3.4. Nhiệm vụ 4:  Đổi mới kiểm tra, đánh giá:

           - Thực hiện đúng quy định của quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS do Bộ ban hành; tổ chức đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ.

           - Tiếp tục thực hiện việc ra đề, đáp án kết hợp hợp lý giữa hình thức tự luận và hình thức khách quan dựa trên chuẩn kiến thức, bám sát nội dung bài học với các cấp độ: Biết, thông hiểu, vận dụng, sáng tạo; không đưa ra những nội dung xa lạ hoặc xa rời chương trình,

           - Đánh giá HS đảm bảo tính khách quan chính xác, toàn diện, hệ thống, công khai và kịp thời, vừa sức, bám sát yêu cầu của chương trình, có sự phân hóa HS, tạo cơ hội bộc lộ sự sáng tạo của các em.

           - Thực hiện công bằng, khách quan trong việc đánh giá, cho điểm. Hướng dẫn HS cách tự đánh giá bài kiểm tra.

           - Đối với các bài kiểm tra 1 tiết GVBM phải nộp đúng hạn đề, đáp án cho chuyên môn trường.

           - Nghiêm túc trong kiểm tra và thẳng thắn góp ý khi kiểm tra các loại hồ sơ của GV.

 

 

 

CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG HAI MẶT NĂM HỌC 2012-2013

     * Học lực:

Lớp/GVCN

TSHS

GIỎI

KHÁ

TRUNG BÌNH

YẾU

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

61  C. Phụng

33

13

39,4%

17

51,5%

3

9,1%

 

 

7 C. Trâm

31

29

93,5%

02

 6,5%

 

 

 

 

96 T. Minh

27

0

 

02

7,4%

15

55,6%

10

37%

86 T. Tâm

36

05

13.8%

10

27.7%

17

47.2%

04

11.3%

72 C. Liêm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65 C. Loan

33

02

6,06%

15

45,5%

16

48,9%

 

 

    * Hạnh kiểm:

Lớp/GVCN

TSHS

GIỎI

KHÁ

TRUNG BÌNH

YẾU

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

61  C. Phụng

33

30

90,9%

3

9,1%

 

 

 

 

7 C. Trâm

31

31

 100%

 

 

 

 

 

 

96 T. Minh

27

16

59,3%

10

37%

01

3,7%

 

 

86 T. Tâm

36

30

83.3%

06

16.7%

 

 

 

 

72 C. Liêm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65 C. Loan

33

33

100%

 

 

 

 

 

 

   

ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN NĂM HỌC 2013 - 2014

MÔN NGỮ VĂN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lớp

TS HS

Giỏi

Khá

Tbinh

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6/1(Phụng)

34

10

29.4

20

58.8

4

11.8

0

0

0

 

6/2(Hằng)

34

0

0

10

29.4

21

61.8

3

8.8

0

 

6/3(Hằng)

34

0

0

9

26.5

22

64.7

3

8.8

0

 

6/4(Tâm)

33

0

0

10

30.3

20

60.6

3

9.1

0

 

6/5(Tâm)

33

0

0

10

30.3

20

60.6

3

9.1

0

 

6/6(Tâm)

34

0

0

0

0

16

47.1

18

52.9

0

 

Khối 6

202

10

5

59

29.2

103

51

30

14.9

0

 

7/1(Trâm)

31

11

35.5

20

64.5

0

0

0

0

0

 

7/2(Đoan)

30

1

3.3

7

23.3

18

60

4

13.3

0

 

7/3(Phụng)

30

1

3.3

8

26.7

17

56.7

4

13.3

0

 

7/4(Phụng)

31

1

3.2

10

32.3

17

54.8

3

9.7

0

 

7/5(Đoan)

29

0

0

6

20.7

18

62.1

5

17.2

0

 

7/6(Trâm)

25

0

0

5

20

12

48

8

32

0

 

Khối 7

176

14

8

56

31.8

82

46.6

24

13.6

0

 

8/1(Tiêu)

34